"hối đoái" là gì? Nghĩa của từ hối đoái trong tiếng Việt. Từ điển Việt-Việt

2022-09-08

12
"hối đoái" là gì? Nghĩa của từ hối đoái trong tiếng Việt. Từ điển Việt-Việt

- dt. Việc đổi tiền của một nước lấy tiền của một nước khác: tỉ giá hối đoái giữa đồng yên Nhật và tiền Việt.

đổi một giá trị dưới hình thái tiền tệ nước này lấy một giá trị tương đương dưới hình thái tiền tệ nước khác. Tỉ lệ trao đổi giữa các đồng tiền gọi là tỉ giá HĐ. Có những loại nghiệp vụ HĐ như HĐ trao tay (mua tiền giấy hay tiền kim loại của nước ngoài), HĐ phát hành (trao một tờ séc thanh toán cho khách hàng phát hành ở ngân hàng nước ngoài), HĐ chuyển khoản (áp dụng theo chế độ chuyển khoản). Đồng tiền của một nước chỉ có giá trị trong phạm vi lãnh thổ thuộc chủ quyền quốc gia của nước đó; cho nên sự trao đổi các đồng tiền của 2 nước phải thông qua trung gian của các ngân hàng hai nước đó. Mỗi nước giữ độc quyền phát hành đồng tiền của nước mình; có quyền quy định những điều kiện chuyển đổi đồng tiền nước mình ra ngoại tệ, hoặc chuyển đổi ngoại tệ ra đồng tiền nước mình; kiểm soát chặt chẽ HĐ. Chế độ quản lí và kiểm soát HĐ tuỳ thuộc vào tình hình và chính sách của mỗi nước. Trong quan hệ quốc tế, thay thế cho Hiệp định Britơn Ut 1944 (HĐ theo tiêu chuẩn vàng) và quy tắc của Quỹ tiền tệ quốc tế (chế độ tỉ giá HĐ cố định), từ 1973 trở đi, thi hành chế độ tỉ giá HĐ thả nổi. Trên thực tế, giá trị của một đồng tiền không thể quy định một cách độc đoán và cũng không thả nổi, mà nó phản ánh tình hình trao đổi ngoại thương và tương quan lực lượng kinh tế hai nước. Nhà nước có trách nhiệm quản lí và bảo vệ nền kinh tế quốc dân, kiểm soát các quan hệ kinh tế đối ngoại, ngoại thương, ngoại hối và cán cân thanh toán quốc tế cuả nước mình, thống nhất quản lí ngoại hối, cho nên có chính sách và chế độ quản lí HĐ và tỉ giá HĐ phù hợp với tình hình phát triển kinh tế và với cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước.

Anh-Việt | Nga-Việt | Lào-Việt | Trung-Việt | Học từ | Tra câu